Giới thiệu nguyên tắc học đánh vần tiếng anh cho bé
School life

Giới thiệu nguyên tắc học đánh vần tiếng anh cho bé

Hiểu được cách học đánh vần bằng tiếng anh sẽ giúp bé học từ vựng dễ dàng hơn. Nếu như ba mẹ chưa biết dạy bé cách học đánh vần tiếng anh như nào thì hãy theo dõi ngay bài viết dưới đây nhé. 

Lợi ích và lưu ý khi cho bé học đánh vần tiếng anh

hoc danh van tieng anh

Học đánh vần tiếng anh cho bé mang lại những lợi ích dưới đây: 

  • Giúp bé đọc nhanh và chuẩn: Học đánh vần giúp bé được trang bị khả năng tách, ghép âm. Từ đó bé sẽ sửa được các lỗi sai về mặt trọng âm, giúp đọc nhanh và chuẩn hơn.
  • Giúp bé học từ vựng nhanh và chính xác hơn 
  • Giúp bé luyện nói tốt hơn và chắc hơn từ phát âm từng chữ tới cụm từ, đoạn văn
  • Bé sẽ học cách nối âm tốt hơn 
  • Giúp bé nghe tốt hơn và có phản xạ giao tiếp như người bản xứ.

Có thể bạn quan tâm: Bật mí cách dạy bảng chữ cái tiếng anh cho bé cực dễ

Nguyên tắc học đánh vần tiếng anh cho bé 

Học đánh vần tiếng anh – Cách đánh vần phụ âm 

Cách đánh vần phụ âm hữu thanh (voiced sounds)

Phụ âm hữu thanh Ví dụ
/b/: Được tạo ra bằng cách mím chặt môi, sau đó bật mạnh âm thanh, dây thanh quản rung.
  1. Bad /bæd/: tệ
  2. Body /ˈbɑːdi/: thân thể
  3. Boat /bəʊt/: con thuyền
/g/: Phần sau lưỡi nâng lên chạm vào ngạc mềm, kết hợp với dây thanh quản rung.
  1. Girl /ɡɜːrl/: cô gái
  2. Egg /eɡ/: quả trứng
  3. Pig /pɪɡ/: con heo
/v/: Hàm trên chạm nhẹ vào môi dưới, dây thanh quản rung.
  1. Voice /vɔɪs/: âm thanh
  2. View /vjuː/: trông thấy
  3. Have /həv/: có
/z/: Lưỡi đặt nhẹ lên hàm trên, khí thoát ra từ lưỡi và lợi kết hợp với rung thanh quản.
  1. Music /’mjuːzɪk/: âm nhạc
  2. Zoo /zuː/: sở thú
  3. Zero /ˈzɪrəʊ/: số không
/d/: Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm trên, dây thanh quản rung lên kết hợp với sự chuyển động của răng, môi, lưỡi và luồng khí thoát ra.
  1. Dog /dɔːɡ/: con chó
  2. Bad /bæd/: tệ
  3. Need /niːd/: cần
/dʒ/: Môi tròn, chu về phía trước.
  1. Job /dʒɑːb/: công việc
  2. Orange /ˈɔːrɪndʒ/: quả cam
/ð/: Đầu lưỡi để giữa hai hàm răng, sau đó để luồng khí thoát ra giữa hai hàm răng và lưỡi, rung thanh quản.
  1. This /ðɪs/: điều này, đây
  2. They /ðeɪ/: họ
  3. Brother /ˈbrʌðər/: anh trai
/ʒ/: Môi tròn, hơi chu ra hướng về phía trước, nâng mặt trước của lưỡi chạm vào hàm trên kết hợp với rung thanh quản.
  1. Television /ˈtelɪvɪʒn/: tivi
  2.  Vision /ˈvɪʒn/: tầm nhìn

Thông tin thêm: Gợi ý các sách tiếng anh cho trẻ mầm non hay

Dạy bé đánh vần tiếng Anh: Cách đánh vần phụ âm vô thanh (unvoiced sounds) 

Phụ âm vô thanh Ví dụ
/p/: Được tạo ra bằng cách mím chặt môi, chặn luồng khí trong miệng, sau đó bật mạnh luồng khí ra.
  1. Pet /pet/: thú cưng
  2. People /ˈpiːpl/: con người
  3. Help /help/: giúp đỡ
/f/: Môi dưới và hàm răng trên chạm nhẹ vào nhau. Âm được tạo bởi luồng hơi phát ra từ kẽ hở giữa răng trên và môi dưới.
  1. Feel /fiːl/: cảm thấy
  2. Life /laɪf/: cuộc sống
  3. Half /hæf/: một nửa
/s/: Cong lưỡi chạm vào hàm trên, rung thanh quản, môi mở rộng hoàn toàn.
  1. Sad /sæd/: buồn
  2. Sing /sɪŋ/: hát
  3. House /haʊs/: ngôi nhà
/∫/: Môi hơi chu ra hướng về phía trước, dáng môi tròn, nâng phần trước của lưỡi chạm vào hàm trên.
  1. Ship /ʃɪp/: con tàu, vận chuyển
  2. She /ʃiː/: cô ấy
  3. Wish /wɪʃ/: điều ước, lời chúc
/k/: Phần sau lưỡi nâng lên chạm vào ngạc mềm, sau đó lưỡi hạ thấp để luồng khí bật ra.
  1. Car /kɑːr/: xe ô tô
  2. Call /kɔːl/: cuộc gọi
  3. Book /bʊk/: quyển sách
/t/: Đầu lưỡi chạm vào phần lợi của hàm trên, sau đó khi bật khí ra, lưỡi sẽ chạm vào răng cửa.
  1. Tell /tel/: nói
  2. Take /teɪk/: cầm lấy
  3. Time /taɪm/: thời gian
/θ/: Đầu lưỡi để giữa hai hàm răng, khí thoát ra giữa hai hàm răng và răng, thanh quản không rung.
  1. Think /θɪŋk/: suy nghĩ
  2. Thank /θæŋk/: cảm ơn
  3. Mouth /maʊθ/: miệng
/t∫/: Phát âm giống /tr/ trong tiếng Việt, môi hơi tròn và chu về phía trước.
  1. Choose /tʃuːz/: lựa chọn
  2. Chat /tʃæt/: trò chuyện
  3. Teacher /ˈtiːtʃər/: giáo viên

Học đánh vần tiếng Anh: Cách đánh vần một số phụ âm còn lại

Phụ âm còn lại Ví dụ
/m/: Đọc giống âm /m/ trong tiếng Việt, khí thoát ra qua đường mũi.
  1. Mom /mɑːm/: mẹ
  2. Make /meɪk/: làm, cách làm
  3. Him /hɪm/: anh ấy
/η/: Cuống lưỡi nâng lên chạm vào phía trên ngạc mềm. Khí thoát ra từ mũi, thanh quản rung.
  1. Sing /sɪŋ/: hát
  2. Evening /ˈiːvnɪŋ/: buổi tối
  3. Hungry /ˈhʌŋɡri/: đói
/l/: Cong lưỡi chạm vào hàm trên, rung thanh quản, môi mở rộng hoàn toàn.
  1. People /ˈpiːpl/: con người
  1. Like /laɪk/: thích
  2. Late /leɪt/: muộn
/j/: Nâng phần trước của lưỡi lên gần ngạc cứng, đẩy luồng khí thoát ra môi để mở rộng, hơi nâng phần giữa lưỡi lên, thả lỏng lưỡi.
  1. Year /jɪər/: năm
  2. You  /juː/: bạn
  3. Yes /jes/: vâng
/n/: Môi hé, đầu lưỡi chạm vào lợi hàm trên, khí thoát ra từ mũi.
  1. Name /neɪm/: tên
  2. Now /naʊ/: bây giờ
/h/: Môi hé nửa, lưỡi hạ thấp để luồng khí thoát ra.
  1. Hat /hæt/: cái mũ
  2. Hard /hɑːrd/: chăm chỉ
/r/: Môi tròn, hơi chu về phía trước. Lưỡi cong vào bên trong. Khi khí thoát ra, thả lỏng lưỡi, môi tròn mở rộng.
  1. Run /rʌn/: chạy
  2. Relax /rɪˈlæks/: thư giãn
/w/: Thả lỏng lưỡi, môi hơi chu về phía trước kết hợp với dây thanh quản tạo thành âm.
  1. Water ˈwɔːtər/: nước
  2. Winter /ˈwɪntər/: mùa đông

Đọc thêm: Dạy ngữ pháp tiếng anh cho trẻ em – Bí quyết học 1 được 10

Cách đánh vần nguyên âm

hoc danh van tieng anh

Trong tiếng Anh có 5 nguyên âm (ngắn) chính là: u, e, o, a, i cùng một số nguyên âm dài khác.

Các nguyên âm trong tiếng Anh được kí hiệu như sau: /ʌ/, /ɑ:/, /æ/, /e/, /ə/, /ɜ:/, /ɪ/, /i:/, /ɒ/, /ɔ:/, /ʊ/, /u:/, /aɪ/, /aʊ/, /eɪ/, /oʊ/, /ɔɪ/, /eə/, /ɪə/, /ʊə/. 

Cách đánh vần tiếng Anh – đánh vần nguyên âm như sau: 

  1. /ɪ/: Môi mở rộng sang hai bên, hạ thấp lưỡi, phát âm giống âm /i/ trong tiếng Việt nhưng rất ngắn.
  2. /aʊ/: Môi tròn dần, lưỡi lùi về phía sau, đọc “a” rồi chuyển dần sang “u”.
  3. /i:/: Kéo dài âm “i”, âm được tạo ra trong khoang miệng chứ không phải nhờ thổi hơi ra bên ngoài. Môi mở rộng sang hai bên, phần lưỡi nâng cao.
  4. /ʊ/: Môi để hơi tròn, hạ thấp lưỡi, đẩy hơi từ cổ họng, phát âm tương tự chữ “ư” trong tiếng Việt.
  5. /u:/: Lưỡi nâng cao, môi tròn, kéo dài âm “u”.
  6. /e/: Môi để rộng hơn, lưỡi thấp so với khi đọc âm i. Đọc giống “e” trong tiếng Việt nhưng rất ngắn.
  7. /ə/: Môi hơi mở, thả lỏng lưỡi, đọc giống “ơ” trong tiếng Việt.
  8. /ɜ:/: Môi hơi mở, cong lưỡi lên chạm vào vòm miệng phía trên.
  9. /ɒ/: Lưỡi hạ thấp, môi hơi tròn, đọc giống âm “o” trong tiếng Việt.
  10. /ɔ:/: Môi tròn, lưỡi cong lên chạm vào vòm miệng, phát âm gần giống “o”.
  11. /æ/: Âm này có cách đọc lai giữa “a” và “e” với phần miệng mở rộng, lưỡi và môi dưới đều hạ thấp.
  12. /ʌ/: Miệng thu hẹp, hơi nâng lưỡi lên cao, bật âm ra ngoài, phát âm gần giống “ă” trong tiếng Việt.
  13. /ɑ:/: Lưỡi hạ thấp, miệng mở rộng, kéo dài âm “a”.
  14. /ɪə/: Môi từ dáng dẹt chuyển thành tròn, lưỡi thu về phía sau, chuyển từ từ âm “i” sang “ơ”.
  15. /ʊə/: Mở rộng môi từ từ, đẩy lưỡi về phía trước, chuyển dần từ “ư” sang “ơ”.
  16. /eə/: Thu hẹp môi, lưỡi thu về sau, phát âm chuyển dần từ “e” sang “ơ”.
  17. /eɪ/: Môi dẹt sang hai bên, lưỡi đưa lên trên, đọc âm “e” rồi chuyển dần sang “i”.
  18. /ɔɪ/: Môi dẹt sang hai bên, nâng lưỡi lên và đẩy về phía trước đọc “o” rồi chuyển dần sang “i”.
  19. /aɪ/: Môi dẹt dần sang hai bên, nâng lưỡi lên hơi đẩy về phía trước, đọc âm “a” rồi chuyển dần sang “i”.
  20. /əʊ/: Môi mở tròn dần, đẩy lùi lưỡi về phía sau, bắt đầu đọc từ “ơ” rồi chuyển dần sang “u”.

hoc danh van tieng anh

Có thể nói việc học đánh vấn tiếng anh rất quan trọng để bé có thể nghe và nói tiếng anh thành thạo như người bản xứ. Vậy nên ngay từ những ngày đầu mới học tiếng anh bé cần được tiếp cận kiến thức chuẩn chỉnh từ đầu. 

Thấu hiểu được tầm quan trọng của nền tảng phát âm trong tiếng anh, Trường quốc tế Westlink đã mời đội ngũ giáo viên có bằng cấp quốc tế với phát âm chuẩn trực tiếp giảng dạy. 

Tại Westlink quy tụ nhiều tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân là Ban Giám Hiệu, giáo viên có bằng giáo dục cấp cao, đạt tiêu chuẩn của Anh, Mỹ, Canada,… Đặc biệt các giáo viên quốc tế 100% đều có lý lịch tư pháp được xác nhận bởi cơ quan anh ninh, nhằm đảo bảo an toàn cho học sinh. 

Với thời lượng học bằng tiếng Anh nhiều (Chương trình Quốc tế 100%, Chương trình Song ngữ tới 60%), các em sẽ có cơ hội để học và rèn luyện ngoại ngữ mỗi ngày. Ngoài ra việc học tập trong môi trường quốc tế với học sinh tới từ nhiều quốc gia khác nhau sẽ giúp các em được tiếp xúc với tiếng Anh tự nhiên nhất. 

Kết hợp với những phương pháp dạy học mới mẻ và khoa học, học sinh tại Trường quốc tế Westlink chỉ sau một thời gian ngắn tham gia học tập đã có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo như tiếng mẹ đẻ. 

Để tìm hiểu về chương trình học tại trường ba mẹ có thể liên hệ với nhà trường qua địa chỉ dưới đây: 

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Địa chỉ: Đường Gia Vinh, Khu đô thị mới Tây Hồ Tây, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

Hotline: (+84) 865 777 900

KẾT LUẬN: Để có thể giao tiếng tiếng anh thành thạo thì bé hãy học đánh vần tiếng anh khi bắt đầu vào học và hãy kiên nhẫn học tập để có kết quả tốt nhất nhé. 

XEM THÊM:

Related news

    Book a tour

    Please fill in the form. Our Admissions team will contact you soon, within 24 hours

    Hi, I am
    Please contact me through
    and
    I would like to book a tour for child(ren)
    Child(ren) name - Year of birth
    Entry year
    How did you
    learn about Westlink?

    Enquire

    Please fill in this form, our Admissions team will contact you soon.