Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Là Gì?
School life

Câu Bị Động Trong Tiếng Anh Là Gì?

Câu bị động trong tiếng Anh là gì luôn là câu hỏi được rất nhiều bạn học tiếng Anh quan tâm, muốn khám phá và học hỏi . Bởi đây là cấu trúc ngữ pháp không thể thiếu trong quá trình học tiếng Anh. Vậy nên, Westlink muốn đem đến cho bạn những thông tin hữu ích sau bài viết dưới đây.

Khái niệm: Câu bị động tiếng Anh là gì ?

Câu bị động hay trong tiếng Anh được gọi là Passive voice, là câu được dùng khi mà bạn muốn nhấn mạnh đối tượng nào đó chịu sự tác động của hoạt động nào đó do đối tượng chủ động tạo nên. Thì của động từ sẽ phải phụ thuộc vào thì của câu bị động. 

Tìm hiểu thông tin về câu bị động trong tiếng Anh là gì
Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh
Câu chủ động (Active Voice) Câu bị động (Passive Voice)
Chủ ngữ là người hoặc vật thể hiện hành động. Chủ ngữ thường là người hoặc vật bị tác động do hành động của người hoặc vật khác gây ra.

 

Tổng hợp cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh chia theo thì

Khi nắm được khái niệm về câu bị động trong tiếng Anh là gì, các bạn cần nắm thêm các cấu trúc của loại câu này mới có thể áp dụng vào bài tập. Để có thể hiểu rõ và phân biệt được các câu bị động trong tiếng Anh thì trước tiên phải nắm chắc được cấu trúc cốt lõi và lần lượt là các câu biến đổi theo thì. Điều này sẽ giúp bạn không bị nhầm lẫn với các cấu trúc câu khác.

Cấu trúc cơ bản của câu bị động trong tiếng Anh là gì?

Trước khi áp dụng chia theo thì, các bạn phải biết và học thuộc cấu trúc cốt lõi của câu bị động. Như vậy khi biến đổi chia theo thì sẽ không bị loạn và làm bài tập của bạn cũng trở nên đơn giản hơn. 

Ghi nhớ cấu trúc cốt lõi của câu bị động
Ghi nhớ cấu trúc cốt lõi của câu bị động

Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh chia theo thì hiện tại

  1.  Đối với dạng cấu trúc câu bị động hiện tại đơn
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + V + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + be + Vpp (+ by S/O)

Ví dụ:

  • She sings a song every time.
  • A song is sung by her every time.
  1. Đối với câu bị động hiện tại tiếp diễn
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + am/is/are + V-ing + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + am/is/are + being + Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • She is listening to a song.
  •  A song is being listened to by her
  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động hiện tại hoàn thành
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + have/has + Vpp + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + have/has + been + Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • My dad has made this rice box for me
  • This rice box has been made for me by my dad

Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh chia theo thì quá khứ

  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động quá khứ đơn
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + V-ed + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + was/were + Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • I ate a sandwich for lunch
  • A sandwich was eaten for breakfast by me.
  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động quá khứ tiếp diễn
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + was/were + V-ing + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + was/were + being + Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • He was doing his housework at this time.
  • His housework was being done by him at this time.
  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động quá khứ hoàn thành
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + had + Vpp + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + had + been + Vpp (+ by S/O)

Ví dụ:

  • They had cleaned the house before the family arrived.
  • The house had been cleaned before the family arrived.

Cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh chia theo thì tương lai

  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động tương lai đơn
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + will V + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + will be + Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • Our family will hold a meeting soon
  • A meeting will be held by our family soon.
  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động tương lai gần
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + is/am/are going to + Vinf + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + is/am/are going to be + Vpp (+by O)

Ví dụ:

  • My class is going to spend the 4-day holiday in Da Nang
  • The 4-day holiday is going to be spent in Da Nang by my class
  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động tương lai tiếp diễn
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + will be + V-ing + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + will be + being + Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • When they get to the meeting, the teacher will be asking that class a lot of questions.
  • When they get to the meeting, that class will be being asked a lot of questions by the teacher.
  1. Đối với dạng cấu trúc câu bị động tương lai hoàn thành
  • Câu chủ động: S(sb/sth) + will have + Vpp + O
  • Câu bị động: S(sb/sth) + will have + been +Vpp (+by S/O)

Ví dụ:

  • We’re late already. When we go there, everyone will have bought all the pens
  • We’re late already. When we go there, all the pens will have been bought.

Lưu ý những công thức câu bị động trong tiếng Anh 

Để có thể chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì chúng ta cần công thức của nó. Bên cạnh cấu trúc câu, thì còn có rất nhiều thứ cần phải chuyển đổi như chủ ngữ, tân ngữ,… Vậy nên cần nắm chắc các công thức để có thể hoàn thành câu tốt hơn.

Công thức thông thường của câu bị động trong tiếng Anh là:

  • Câu chủ động: S(sb/sth) + V + O
  • Câu bị động: O + to be + Vpp (by S)
Công thức cơ bản chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong tiếng Anh
Công thức cơ bản chuyển đổi câu chủ động sang bị động trong tiếng Anh

Ví dụ:

  • Everyone loves Linda.
  • Linda is loved by everyone.

Bạn cũng có thể thực hiện các bước sau để chuyển đổi từ câu chủ động sau câu bị động trong tiếng Anh như sau:

  • Bước 1: Xác định rõ tân ngữ trong câu rồi chuyển lên đầu câu để làm chủ ngữ cho câu bị động.
  • Bước 2: Biến đổi động từ chính theo thì về dạng bị động “to be +Vpp”
  • Bước 3: Cuối cùng, chuyển chủ ngữ của câu chủ động thành tân ngữ của câu bị động và thêm “by” trước đó. “By + O” thường đứng sau trạng từ chỉ nơi chốn và đứng trước trạng từ chỉ thời gian.

Tuy nhiên, bạn cần phải lưu ý về việc thay đổi chủ ngữ và xét theo trường hợp chủ ngữ là người hay là vật.

Bắt buộc phải thay đổi chủ ngữ, đại từ, tân ngữ trong câu

Nếu như chủ ngữ trong câu chủ động là các từ they, somebody, anyone, everybody, everyone, someone,…thì không nhất thiết cho vào câu bị động.

Ví dụ:

  • Everybody watched this film yesterday.
  • This film was watched on the last day.

Trường hợp chủ ngữ là người hoặc sự vật

Bạn hay theo dõi hai ví dụ sau để hiểu thêm về cách chuyển đổi sang câu bị động nhé.

  • Đối với trường hợp chủ ngữ là người.

Ví dụ:

  • He is making a cup of coffee.
  • A cup of coffee is being made by him.
  • Đối với trường hợp chủ ngữ là vật.

Ví dụ:

  • My son cleans the kitchen
  • The kitchen is cleaned by my son

 Những dấu hiệu nhận biết câu bị động trong tiếng Anh

Cách  nhận biết câu bị động trong tiếng Anh giúp bạn hiểu rõ và phân biệt được câu bị động với các dạng cấu trúc ngữ pháp khác trong tiếng Anh. Việc này cũng giúp bạn tránh bị nhầm lẫn trong cách sử dụng và chuyển đổi công thức.

Cùng tìm hiểu những dấu hiệu nhận biết câu bị động
Cùng tìm hiểu những dấu hiệu nhận biết câu bị động
  • Câu bị động là dạng câu có đối tượng chủ ngữ là người hoặc vật CHỊU TÁC ĐỘNG bởi hành động nào đó gây nên.
  • Mục đích chính của câu bị động trong tiếng Anh là tô đậm HÀNH ĐỘNG XUẤT HIỆN và ĐỐI TƯỢNG CHỊU TÁC ĐỘNG của hành động đó. Nếu tác nhận thực hiện hoạt động đó chưa được xác định rõ hoặc không quan trọng thì có thể lược bỏ.

Trên đây là những giải đáp thắc mắc cho câu bị động trong tiếng Anh là gì bao gồm cấu trúc, công thức và những dấu hiệu nhận biết câu. Hi vọng từ những thông tin này sẽ giúp ích cho bạn trọng việc học hỏi, tìm hiểu và luyện tập nhé.

Giới thiệu về trường Westlink

Tiếng Anh vốn vẫn luôn là ngôn ngữ phổ biến nhất trên thế giới nên việc học tiếng Anh cũng nhận được sự quan tâm của rất nhiều người. Bên cạnh việc học ngữ pháp thì cũng cần phải trau dồi kỹ năng giao tiếp. Nếu như hành trang một kỹ năng giao tiếp tốt, chúng ta sẽ có nhiều cơ hội tiếp cận tiếng Anh một cách tốt nhất và trong đó môi trường học đóng vai trò rất quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng này.

Trường quốc tế Westlink với đa dạng phương pháp học 
Trường quốc tế Westlink với đa dạng phương pháp học

Với bằng tất cả những tâm huyết, Westlink đã nghiên cứu và đưa ra những sáng kiến hay trong việc tạo một môi trường cho các bạn yêu thích và học hỏi về tiếng Anh. Các em sẽ được giao tiếp 100% với những giáo viên nước ngoài ưu tú, khi đăng ký học theo chương trình quốc tế và 50-60% đối với những chương trình học song ngữ. 

Ngoài ra, thay vì học theo phương pháp truyền thống thì các em sẽ được tiếp xúc với tiếng Anh qua các hoạt động học hàng ngày. Nhờ đó giúp luyện tập một cách tự nhiên, thoải mái và đạt hiệu quả cao nhanh nhất.

Hiện nay, trường quốc tế Westlink đã chính thức được công nhận là Trường IB Thế Giới. Điều này chính là minh chứng cho chất lượng giảng dạy và sự chỉnh chu, đầu tư cơ sở vật của trường.

THAM KHẢO THÊM

Related news

    Book a tour

    Please fill in the form. Our Admissions team will contact you soon, within 24 hours

    Hi, I am

    Please contact me through

    and

    I would like to book a tour for child(ren)

    Child(ren) name - Year of birth

    Entry year

    How did you
    learn about Westlink?


    Enquire

    Please fill in this form, our Admissions team will contact you soon.