Ngữ pháp tiếng anh lớp 3 đóng vai trò rất quan trọng trong việc học tiếng anh của trẻ. Trong bài viết dưới đây, Westlink sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 3 và các bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 3 cho bé. Mời ba mẹ cùng theo dõi và ôn tập ngữ pháp tiếng anh lớp 3 cho bé nhé.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 3 cho bé
Đại từ nhân xưng (Pronoun) và bảng phân biệt đại từ nhân xưng
Ở trong câu đại từ nhân xưng có vai trò như chủ ngữ, dùng để đại diện hoặc thay thế cho cụm danh từ. Có 7 đại từ nhân xưng được chia thành 3 loại dựa vào ngôi trong giao tiếp tiếng Anh:
STT | Đại từ nhân xưng | Ngôi trong giao tiếp | Ví dụ |
1 | I | Ngôi thứ nhất số ít | I am a student
I’m tall |
2 | We | Ngôi thứ nhất số nhiều | We are so funny
We’re one |
3 | You | Ngôi thứ hai số nhiều (vẫn có thể dùng để chỉ 1 người nhưng mặc định đi với “are’’) | You are talented
You’re VUS’s student |
4 | He | Ngôi thứ ba số ít | He is their child
He’s Vietnamese |
5 | She | Ngôi thứ ba số ít | She is pretty girl
She’s a singer |
6 | It | Ngôi thứ ba số ít | It is a table
It’s brown |
7 | They | Ngôi thứ ba số nhiều | They are come from Ho Chi Minh city
They’re our friends |
Đọc thêm: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 3 – Bản đầy đủ
Ngữ pháp tiếng anh lớp 3 – Cách sử dụng động từ Tobe
Động từ Tobe là một loại động từ đặc biệt trong tiếng Anh, nó có nghĩa là “thì/là/ở” tùy vào hoàn cảnh giao tiếp. Động từ Tobe có 3 dạng dưới đây:
- Ngôi thứ nhất số ít.
- Tobe cho chủ ngữ số ít cho các ngôi còn lại
- Tobe cho chủ ngữ số nhiều cho các ngôi còn lại.
STT | Đại từ nhân xưng | Động từ Tobe |
1 | I | am |
2 | We | are |
3 | You | are |
4 | He | is |
5 | She | is |
6 | It | is |
7 | They | are |
Đừng bỏ lỡ: Bật mí các cách dạy tiếng anh cho bé 3 tuổi
Ngữ pháp tiếng anh lớp 3 – Cách chia động từ Have theo chủ ngữ
Học cách chia động từ “Have” phù hợp theo chủ ngữ của câu cũng nằm trong chương trình ngữ pháp tiếng anh lớp 3 mà bé cần phải học.
Cấu trúc câu chính sẽ là:
S + have/has + (got) + N
VD:
She has a beautiful dress.
You have got brothers.
Khi dùng để hỏi thì ta có thể đảo “Have” lên đầu để trở thành dạng câu hỏi Yes/No câu như sau:
Have/has + S + (got) + N? = Do/Does + S + have + N?
VD:
Have you got a car?
Do you have a car?
“Have” cũng là động từ, vì thế chúng ta cũng sẽ chia nó theo số lượng của chủ ngữ hiện tại, cụ thể như sau:
STT | Đại từ nhân xưng | Have/Has | Ví dụ |
1 | I | Have | I have a map |
2 | We | Have | We have Math class |
3 | You | Have | You have a pretty bag |
4 | He | Has | He has a famous mother |
5 | She | Has | She has long hair |
6 | It | Has | It has good smell |
7 | They | Have | They have much homework to do |
Có thể bạn quan tâm: Mẫu giới thiệu bản thân bằng tiếng anh lớp 3 – Bản đầy đủ
Các đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun)
Đại từ chỉ định dùng để thay thế cho sự vật hoặc người được nhắc đến trong câu. Đại từ chỉ định đề cập đến thời gian, khoảng cách, vị trí của sự vật, sự việc mà nó đại diện. Trong câu thì các đại từ chỉ định có thể đóng vị trí như chủ ngữ hoặc tân ngữ.
Có các loại đại từ chỉ định như sau:
STT | Đại từ chỉ định | Loại từ | Khoảng cách | Ví dụ |
1 | This | Số ít | Ở gần | This is my ruler |
2 | That | Số ít | Ở xa | That is my school |
3 | These | Số nhiều | Ở gần | These apples are delicious |
4 | Those | Số nhiều | Ở xa | I don’t know those students |
Bài tập tổng hợp kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 3
Ba mẹ hãy cho bé thử sức làm bài tập ngữ pháp tiếng anh lớp 3 dưới đây nhé:
Điền đúng động từ vào chỗ trống
- She ____ (like) to play soccer in the park. [Likes]
- They ____ (watch) TV every evening. [Watch]
- He ____ (eat) breakfast at 7 o’clock. [Eats]
- I ____ (read) books and play with my friends. [Read]
- He ____ (go) to school in the morning. [Goes]
- What ____ (do) she ____ (do) at break time? [Does/ Do]
- What color ____ (to be) your shoes? [Is]
- ____ (do) she have a job? [Does]
- My mom ____ (cook) dinner every evening. [Cooks]
- We ____ (play) games at the park on weekends. [Play]
Sắp xếp lại các từ thành câu hoàn chỉnh
- do / homework / I / my. -> I do my homework.
- eats / breakfast / every / morning / She. -> She eats breakfast every morning.
- reads / book / a / He. -> He reads a book.
- watches / TV / in / evening / the / He. -> He watches TV in the evening.
- goes / park / to / They / the. -> They go to the park.
- plays / football / with / friends / My / I. -> I play football with my friends.
- has / lunch / at / school / She. -> She has lunch at school.
- visits / grandma / on / weekends / He / his. -> He visits his grandma on weekends.
- drinks / water / a / She / glass / of. -> She drinks a glass of water.
- helps / mom / My / in / the / kitchen. -> My mom helps in the kitchen.
Đọc thêm: cách chia động từ burn trong tiếng anh
Điền đại từ nhân xưng thích hợp
- My sister and I are going to the park. _______ want to play on the swings. [We]
- The teacher is explaining the lesson. _______ is using a whiteboard. [She]
- Lisa and Kate are baking cookies. _______ are using a recipe from a cookbook. [They]
- My parents and I are going to the movies. _______ want to see the new action movie. [We]
- The students are studying for the test. _______ are reviewing their notes. [They]
Mẹo giúp bé ôn ngữ pháp tiếng anh lớp 3 tại nhà hiệu quả
Dưới đây là một số mẹo giúp bé học ngữ pháp tiếng anh lớp 3 tại nhà hiệu quả:
- Làm bài tập: Dù bé học lý thuyết nhiều đến đâu nhưng nếu bé không làm bài tập thì dễ quên kiến thức cũng như khó ứng dụng trong thực tiễn.
- Áp dụng vào giao tiếp: Ba mẹ hãy giúp bé ứng dụng ngữ pháp tiếng anh lớp 3 vào giao tiếp thực tế hàng ngày. Ba mẹ có thể cùng bé giao tiếp các mẫu câu cơ bản có ngữ pháp tiếng anh lớp 3 nhé.
- Thực hành hàng ngày: Ba mẹ nên cho bé ôn tập lại kiến thức hàng ngày để bé ghi nhớ lâu hơn nhé.
- Kết hợp vui chơi: Thay vì học qua ghi chép thì ba mẹ có thể giúp bé học tốt hơn thông qua các hoạt động vui chơi, các trò chơi ba mẹ nhé.
Đọc thêm: Bí quyết dạy bé học màu sắc tiếng anh siêu hiệu quả, ghi nhớ lâu
Trường quốc tế Westlink – Nơi giúp bé thoả sức khám phá và phát triển kỹ năng tiếng Anh
Như vậy phần trên chúng tôi đã tóm tắt ngữ pháp tiếng anh lớp 3 và bài tập cho bé, ba mẹ có thể cho bé luyện tập nhé. Tuy nhiên nếu ba mẹ muốn bé phát triển các kỹ năng tiếng Anh toàn diện cần có môi trường học tập phù hợp cho độ tuổi của bé. Nếu ba mẹ đang muốn tìm kiếm một môi trường học tập tiếng Anh chất lượng thì Trường Quốc tế Westlink là một lựa chọn lý tưởng.
Hiện nay trường quốc tế có hai chương trình học để ba mẹ lựa chọn cho bé:
Tại Westlink phụ huynh có thể lựa chọn 2 chương trình học bao gồm:
- Chương trình Tú tài Quốc tế IB: Giảng dạy 100% bằng tiếng Anh, chương trình này dựa trên Bộ tiêu chuẩn học thuật của Mỹ và tiêu chuẩn Tú tài quốc tế danh giá IB. Học sinh được học các môn cốt lõi: Tiếng Anh, Khoa học, Toán học, Nghệ thuật, Thể chất,… qua các dự án liên môn. Học sinh chương trình IB sẽ có lợi thế cạnh tranh vô cùng lớn vào các trường Đại học hàng đầu thế giới.
- Chương trình Song ngữ: Tại chương trình này học sinh sẽ được học 50% thời lượng bằng tiếng Anh và 50% thời lượng bằng tiếng Việt. Chương trình kết hợp giữa học thuật và các hoạt động trải nghiệm thực tế.
Dù lựa chọn chương trình học nào thì các bé cũng được học tập và phát triển tiếng Anh với đội ngũ giáo viên bản địa ở các môn khoa học và các thầy cô giáo trong nước giỏi.
Trường quốc tế Westlink hy vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp, ba mẹ có thể hỗ trợ bé học ngữ pháp tiếng anh lớp 3 hiệu quả và đạt được kết quả cao.
Ba mẹ có thể liên hệ với nhà trường qua địa chỉ dưới đây nhé:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Đường Gia Vinh, Khu đô thị mới Tây Hồ Tây, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: (+84) 865 777 900
Email: info@westlink.edu.vn
Xem thêm: