Động từ Burn là động từ được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh. Vậy các thì hiện tại, quá khứ và tương lai của động từ burn chia như thế nào? Ý nghĩa của động từ này ra sao? Hãy cùng Westlink khám phá qua bài viết dưới đây nhé.
Ý nghĩa và cách dùng từ Burn
Cách phát âm của Burn ở dạng nguyên thể
Burn (v) – burnt, burnt
UK: /bɜːn/
US: /bɜːrn/
Cách phát âm đối với các dạng động từ của “Burn”
Dạng động từ | Cách chia | UK | US |
I/ we/ you/ they | Burn | /bɜːn/ | /bɜːrn/ |
He/ she/ it | Burns | /bɜːnz/ | /bɜːrnz/ |
QK đơn | Burnt
Burned |
/bɜːnt/
/bɜːnd/ |
/bɜːrnt/
/bɜːrnd/ |
Phân từ II | Burnt
Burned |
/bɜːnt/
/bɜːnd/ |
/bɜːrnt/
/bɜːrnd/ |
V-ing | Burning | /ˈbɜːnɪŋ/ | /ˈbɜːrnɪŋ/ |
Nghĩa của từ Burn
- Đốt cháy, đốt, thiêu, thắp, nung
Ex: A small candle burned brightly.
- Cháy (thường sử dụng trong thì tiếp diễn)
Ex: By nightfall the whole city was burning.
- Phá hủy, làm hỏng cái gì, làm ai bị thương bằng lửa
Ex: The house burned to the ground.
- Tạo ra nhiệt, ánh sáng hoặc năng lượng (bằng cách đốt nhiên liệu)
Ex: Which fuel burns most efficiently?
- Làm cháy, làm khê (thức ăn)
Ex: I can smell something burning in the kitchen.
- Bị cháy nắng, hư hại, bị thương do ánh nắng mặt trời, nhiệt, axit
Ex: My skin burns easily.
- Bị đau do bỏng nhiệt
Ex: Her cheeks burned with embarrassment.
- Tạo ra ánh sáng
Ex: Lights were burning upstairs, but no one answered the door.
Xem thêm: Dạy ngữ pháp tiếng anh cho trẻ em – Bí quyết học 1 được 10
Ý nghĩa của Burn + giới từ (Phrasal Verb của Burn)
- To burn away: Đốt sạch, thiêu hủy, thiêu trụi, héo mòn
- To burn down: Thiêu hủy, thiêu trụi, tắt dần, lụi dần (lửa)
- To burn into: Ăn mòn (axit), khắc sâu vào (trí nhớ)
- To burn off: Loại bỏ gì đó bằng cách đốt, sử dụng năng lượng bằng cách tập luyện
- To burn out: Đốt hết, đốt sạch, cháy hết
- To burn up: bốc cháy, cháy bùng lên, làm phát cáu, làm nổi giận.
V1, V2, V3 của Burn trong bảng động từ bất quy tắc
Burn là động từ bất quy tắc, dưới đây là 3 dạng của Burn tương ứng với 3 cột trong bảng:
V1 của Burn
(Infinitive – động từ nguyên thể) |
V2 của Burn
(Simple past – động từ quá khứ) |
V3 của Burn
(Past participle – quá khứ phân từ – Phân từ II) |
To burn | Burnt/ Burned | Burnt/ Burned |
Cách chia động từ Burn theo các dạng thức
Trong câu có thể chứa nhiều động từ nên chỉ động từ đứng sau chủ ngữ được chia theo thì, còn lại các cộng từ khác được chia theo dạng. Với những câu mệnh đề hoặc không có chủ ngữ thì động từ mặc định chia theo dạng.
Các dạng thức | Cách chia | Ví dụ |
To_V
Nguyên thể có “to” |
To burn | This workout helps you to burn off fat and tone muscles. (Tập luyện giúp bạn đốt cháy mỡ và săn chắc cơ). |
Bare_V
Nguyên thể |
Burn | Some people burn calories faster than others.
(Một số người đốt cháy calo nhanh hơn những người khác). |
Gerund
Danh động từ |
Burning | Fires were burning all over the city.
(Hỏa hoạn bùng cháy khắp thành phố). |
Past Participle
Phân từ II |
Burnt/ Burned | His face had been horrifically burnt by acid.
(Mặt anh ấy bị bỏng nặng do axit). |
Cách chia động từ Burn trong 13 thì tiếng anh
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ Burn trong 13 thì tiếng anh. Nếu trong câu chỉ có 1 động từ “Burn” đứng ngay sau chủ ngữ thì ta chia động từ này theo chủ ngữ đó.
Chú thích:
- HT: thì hiện tại
- QK: thì quá khứ
- TL: thì tương lai
- HTTD: hoàn thành tiếp diễn
Đại từ số ít | Đại từ số nhiều | |||
Thì | I | You | He/ she/ it | We/ you/ they |
HT Đơn | burn | burn | burn | burn |
HT Tiếp diễn | am burning | are burning | is burning | are burning |
HT Hoàn thành | have burnt | have burnt | has burnt | have burnt |
HTHT Tiếp diễn | have been
burning |
have been
burning |
has been
burning |
have been
burning |
Quá khứ đơn | burnt | burnt | burnt | burnt |
Quá khứ tiếp diễn | was burning | were burning | was burning | were burning |
Quá khứ HT | had burnt | had burnt | had burnt | had burnt |
QK HTTD | had been
burning |
had been
burning |
had been
burning |
had been
burning |
TL đơn | will burn | will burn | will burn | will burn |
TL Gần | am going
to burn |
are going
to burn |
is going
to burn |
are going
to burn |
TL TD | will be burning | will be burning | will be burning | will be burning |
TLHT | will have burnt | will have burnt | will have burnt | will have burnt |
TLHT TD | will have
been burning |
will have
been burning |
will have
been burning |
will have
been burning |
Nên xem: [Giải đáp] Cách sử dụng đại từ nhấn mạnh trong tiếng Anh (Intensive pronouns) đơn giản nhất
Cách chia động từ Burn trong cấu trúc câu đặc biệt
Dưới đây là bảng tổng hợp cách chia động từ Burn theo 1 số cấu trúc như câu điều kiện, câu giả định, câu mệnh lệnh,…
Đại từ số nhiều | Đại từ số ít | |
I/ you/ we/ they | He/ she/ it | |
Câu ĐK Loại 2 – MĐ chính | would burn | would burn |
Câu ĐK Loại 2 – Biến thể của MĐ chính | would be burning | would be burning |
Câu ĐK loại 3 – MĐ chính | would have
burnt |
would have
burnt |
Câu ĐK Loại 3 – Biến thể của MĐ chính | would have
been burning |
would have
been burning |
Câu giả định – HT | burn | burn |
Câu giả định quá khứ | burnt | burnt |
Câu giả định – QKHT | had burnt | had burnt |
Câu giả định – TL | should burn | should burn |
Câu mệnh lệnh | burn | burn |
Quá trình rèn luyện và phát triển các kỹ năng tiếng Anh đòi hỏi các em học sinh không chỉ hiểu biết về cách chia động từ burn trong tiếng Anh hay các động từ khác mà các em cần phải có kho từ vựng rộng, có thể nghe nói đọc viết thành thạo. Đặc biệt việc học chia động từ ngoài việc học ở lớp các em có thể tự trau dồi thêm ở nhà, tuy nhiên với tiếng Anh các em cần có môi trường để luyện tập hàng ngày.
Hiện nay không ít ba mẹ không ngại chi trả các khoản học phí lớn hơn so với trường công lập để cho con theo học tại các trường quốc tế. Bởi ở đây ngoài việc học văn hoá các em còn được rèn luyện ngoại ngữ và phát triển kỹ năng mềm – Các kỹ năng vô cùng quan trọng trong thời đại mới. Tại Hà Nội Trường Quốc tế Westlink đang được nhiều ba mẹ lựa chọn là “ngôi nhà thứ 2” cho con mình.
Tại Westlink nhà trường xây dựng chương trình học tiếng Anh hướng đến phát triển toàn diện 4 kỹ năng: Nghe – Nói – Đọc – Viết với các mục tiêu:
Giúp các em thành thạo tiếng Anh như ngôn ngữ thứ 2
Westlink hướng đến phát triển kỹ năng tiếng Anh toàn diện giúp các em có thể nghe nói đọc viết như người bản địa. Để làm được điều này các em sẽ học các môn học bằng tiếng Anh hoàn toàn (với chương trình Quốc tế) và 50% thời lượng bằng tiếng Anh (với chương trình Song ngữ). Không chỉ được tiếp cận với tiếng Anh qua các môn học trên lớp, nhà trường còn xây dựng chương trình ngoại khóa hay các hoạt động vui chơi giải trí để các em có thể dễ dàng nói lên suy nghĩ của mình bằng tiếng Anh. Tại Westlink các em được học tập trong môi trường đa văn hóa, tiếp xúc với các bạn học tới từ nhiều nước khác nhau như Mỹ, Anh, Philippines, Việt Nam, Nam Phi, Hàn Quốc, Mexico, Nhật Bản, Tây Ban Nha, UK, Jordan, Costa Rica,… Từ đó tạo điều kiện được sử dụng tiếng Anh mọi lúc mọi nơi, phát triển kỹ năng tiếng Anh tốt hơn mỗi ngày.
Cơ hội học tập cùng giáo viên bản ngữ
Tại Westlink 100% giáo viên đều có bằng cấp quốc tế, có trình độ chuyên môn cao, sở hữu nhiều năm kinh nghiệm giảng dạy trong nước và nước ngoài. Đặc biệt Westlink còn có đội ngũ giáo viên bản ngữ giỏi chuyên môn nghiệp vụ sẽ giúp các em được học tiếng Anh một cách tự nhiên nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
Giúp các em có được nền tảng để du học cho các em trong tương lai
Không chỉ là học tiếng Anh để phục vụ nhu cầu học tập của các em giai đoạn hiện tại, Westlink còn hướng đến mục tiêu phát triển tri thức, kỹ năng mềm, kỹ năng tiếng Anh, kiến thức cho các em để giúp các em có nhiều cơ hội trúng tuyển vào các trường đại học danh giá trên toàn thế giới.
Hiện nay Westlink đang đào tạo từ Tiền tiểu học, Tiểu học, THCS và THPT (dự kiến). Ba mẹ có thể liên hệ với nhà trường theo địa chỉ dưới đây:
THÔNG TIN LIÊN HỆ
Địa chỉ: Đường Gia Vinh, Khu đô thị mới Tây Hồ Tây, Phường Xuân Tảo, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Hotline: (+84) 865 777 900
Email: info@westlink.edu.vn